Nguyên tử của một số nguyên tố có cấu hình electron như sau:
X: 1s22s22p63s1 | Y: 1s22s22p63s23p5 |
a, Vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn ( ô, chu kì, nhóm)
b, Cho biết các nguyên tử trên thể hiện tính kim loại hay phi kim? Vì sao?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- 1s22s22p4 : Nguyên tố thuộc chu kì 2 nhóm VIA.
- 1s22s22p3 : Nguyên tố thuộc chu kì 2 nhóm VA.
- 1s22s22p63s23p1 : Nguyên tố thuộc chu kì 3 nhóm IIIA.
- 1s22s22p63s23p5 : Nguyên tố thuộc chu kì 3 nhóm VIIA.
Bước 1: Viết cấu hình electron nguyên tử
- Nguyên tố X: Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d14s2
- Nguyên tố Y: Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s24p5
Bước 2: Xác định vị trí của X, Y dựa vào cấu hình electron
- Nguyên tố X: ô số 21, chu kì 4, nhóm IIIB
- Nguyên tố T: ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIA
Chú ý: Nếu có sự chèn mức năng lượng, khi viết cấu hình electron nguyên tử cần phải đổi lại vị trí các phân lớp theo thứ tự từ trái qua phải.
Đáp án B
+ Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
- Số thứ tự của ô nguyên tố = số Z = số proton = số electron
- Số thứ tự của chu kỳ = số lớp electron
- Đối với nguyên tố s, p (nhóm A): STT của nhóm = Số electron ngoài cùng
- Đối với nguyên tố d (nhóm B): STT của nhóm = Số electron trên phân lớp (n - 1)dxnsy.
+ Đặc điểm số electron ngoài cùng:
- Nguyên tử có từ 1 - 3e ngoài cùng là kim loại, trừ H, B: phi kim, He: Khí hiếm
- Nguyên tử có từ 5 - 7e ngoài cùng là phi kim
- Nguyên tử có từ 8e ngoài cùng là khí hiểm (khí trơ)
- Nguyên tử có từ 4e ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim
+ Với X: 1s22s22p63s1 => Vị trí của X là: ô 11; chu kỳ 3; nhóm IA; là kim loại.
Cấu hình e đầy đủ của X : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 1 → Z = 13 = STT, chu kì 3 (có 3 lớp e), nhóm IIIA, (có 3 lớp ngoài cùng, là nguyên tố p), kim loại.v
\(X\) nằm ở ô số 11, CK 3 , nhóm IA
\(\rightarrow\) Thể hiện tính kim loại vì lớp ngoài cùng có 1e
\(Y\) nằm ở ô số 17, CK 2, nhóm VIIA
\(\rightarrow\) Thể hiện tính kim loại vì lớp ngoài cùng có 7e